HONDA BRIO 2021; HONDA ACCORD 2019; tốc độ hay mức tiêu hao nhiên liệu. Hệ thống audio hiển thị bằng màn hình cảm ứng 6,8 inch có thể kết nối smart phone qua cổng HDMI, USB, Bluethooth, cho bạn thoải mái thư giãn và tận hưởng những bản nhạc yêu thích. 1. HUD VIETMAP H1AS. Với kích thước nhỏ gọn, màn hình hiển thị rõ nét trong mọi điều kiện thời tiết, H1AS là một trong những chiếc HUD đáng mua nhất trong năm 2021. Cạnh đó, H1AS còn được cải tiến với các chức năng chỉ dẫn đường, thông báo cuộc gọi, cảm biến TPMS và Khả năng tiết kiệm xăng của Brio 2020 thực sự ấn tượng. Theo công bố từ nhà sản xuất, Honda Brio có mức tiêu hao nhiên liệu trung bình đạt 4.9L/100km. Dữ liệu tiếng Việt đang được cập nhật Dữ liệu tiếng Việt đang được cập nhật TRANG BỊ AN TOÀN NỔI BẬT Mẫu xe hạng A này của Honda được trang bị 2 túi khí trước, hệ thống camera lùi và cảm biến tốc độ. Về phần mình, 3 mẫu xe hạng A gồm Toyota Wigo, Hyundai Grand i10 và Honda Brio đều sử dụng động cơ 1.2L nên mức tiêu hao nhiên liệu không quá chênh lệch. Mức tiêu hao dao động từ 5,31 - 5,4 lít/100km. Vị trí cuối bảng xếp hạng là Mazda 3, mẫu xe hạng C này có mức tiêu hao nhiên liệu là 5,47 lít/100km. Xe sử dụng động cơ 1.5L, hộp số tự động. Honda Civic được cải thiện cảm giác lái và ổn định hơn. Hệ thống lái trợ lực cũng được tinh chỉnh tốt hơn. Mức tiêu hao nhiên liệu của Honda Civic 2022 ở mức 5.8 1 lít/ 100km. {{NoiDung}} An toàn. Các trang bị an toàn có mặt trên bản Honda Civic RS bao gồm: Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. Honda Brio phân khúc A đại diện mẫu xe đô thị đến từ ông lớn Honda cạnh tranh với những cái tên quen thuộc trên đường phố Việt như Kia Morning, Hyundai Grand i10, Toyota Wigo. Trong giai đoạn giá xăng dầu đắt đỏ thì không ít chủ xe quan tâm đến mức tiêu hao nhiên liệu của các mẫu xe để lựa chọn nên hay không việc xuống tiền mua sắm. Đặc biệt đối với những người dùng kinh doanh dịch vụ hoặc tài chính không mấy dư giả nhiều. Honda Brio phân khúc A đại diện mẫu xe đô thị. Giá trị cốt lõi ít ăn xăng của Honda Brio Honda Brio là phiên bản sedan subcompact thiết kế hatchback với khối động cơ xăng 1,2 lít 1,3 lít trang bị hộp số sàn và tự động 5 cấp hoặc CVT, cùng mức giá bán khá mềm và cạnh tranh. Trong đại gia đình Honda, Brio được xếp dưới Honda Jazz / Fit hạng B cũ. Theo đánh giá của các chuyên gia, khi về thị trường Việt Nam, Honda Brio hứa hẹn sẽ trở thành mẫu xe tăng mạnh doanh số tại thị trường Honda Việt Nam trong năm 2021. Không có gì lạ khi Honda đã quyết định trang bị cho Brio mới một hộp số biến thiên liên tục. Không chỉ giúp người lái dễ dàng điều khiển xe mà còn tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. Có lẽ vì vậy mà Honda Brio luôn đứng đầu trong danh sách những mẫu xe ít hao xăng nhất. Honda Brio là đại diện đầu tiên của thương hiệu Honda gia nhập vào phân khúc hạng A giữa những đối thủ sừng sỏ như Kia Morning, Hyundai Grand i10 hay Toyota Wigo. Honda Brio sở hữu các thông số vượt trội về kích thước với dài x rộng x cao lần lượt là mm x mm x 1487 mm, trục chiều dài cơ sở lên đến mm. Có thể honda brio chiến ưu thế nhất định về kích thước so với đối thủ cùng phân khúc. Điều này cũng đồng nghĩa với việc Honda Brio có không gian rộng rãi và thoáng hơn khi đặt bên cạnh đối thủ. Honda Brio có kích thước vượt trội mang lại không gian thoải mái nhất nhì phân khúc. Về cơ bản, mẫu xe hạng A như Honda Brio sinh ra để phục vụ tốt hơn nhu cầu di chuyển đô thị. Vậy nên đây là xe phù hợp với những đối tượng lần đầu mua xe, di chuyển nhiều trong thành phố và những người quan tâm đến khả năng vận hành cũng như khả năng sử dụng nhiên liệu. Honda Brio được trang bị khối động cơ 1,2 lít I-Vtec 4 xy lanh có công suất 89 mã lực, momen xoắn cực đại 110Nm. Công nghệ I-Vtec với 2 van nạp và 2 van xả ở mỗi xilanh. Khi vòng tua máy thấp, động cơ này sẽ tiến hành tạm ngưng hoạt động tại một van mỗi xilanh nhằm tối ưu hoá khả năng tiêu hao nhiên liệu. Ở vòng tua máy từ trung đến cao thì phần van không tải sẽ được ngưng hoạt động từ đó tăng tốc mượt mà hơn. Sự kết hợp động cơ 1,2 lít cùng hộp số tự động CVT tối ưu hoá việc uống xăng khi di chuyển liên tục trong thành phố. Trong điều kiện ùn ứ giao thông thành phố như Việt Nam thì Honda Brio tiêu tốn khoảng 8 lít xăng khi chạy trải nghiệm thực tế. Mức tiêu hao nhiên liệu Honda Brio so với đối thủ Mẫu xe Nhiên liệu tiêu hao/ km Honda brio 5,4 lít Kia Morning AT 5,9 lít Hyundai Grand i10 AT 5,99 lít Toyota Wigo 5,42 lít Theo số liệu của cục đăng kiểm thống kê thì có thể thấy được Honda Brio ăn ít xăng nhất nhì phân khúc. Động cơ của Honda Brio tiếng nổ êm, tiếng ồn, tiếng vọng vào khoang lái không đáng kể. Mẫu xe này phát huy tốt đặc điểm mẫu xe đô thị chân ga nhạy, tầm nhìn thoáng, vô lăng trợ lực điện linh hoạt. Chế độ báo tiết kiệm nhiên liệu Eco sẽ được kích hoạt khi xe chạy ở số D. Vô lăng và chân ga của honda brio mang đến cảm giác lái nhẹ nhàng, khá bốc ở đầu xe giúp người lái tự tin trong những pha tăng tốc, cách âm tốt nên trải nghiệm lái honda brio tương đối thư giãn và thoải mái so với dòng xe trong phân khúc. Không ngừng nỗ lực nâng cấp động cơ, hiệu suất, yếu tố an toàn được đặt lên hàng đầu. Chính vì vậy, Honda Brio 2022 có những khác biệt đáng kể so với phiên bản tiền nhiệm nhờ ngoại hình lôi cuốn, nội thất sang trọng, động cơ khoẻ khoắn. Ưu điểm nổi bật Honda Brio 2022 là khả năng tiết kiệm nhiên liệu, cách âm tốt, di chuyển nhẹ nhàng mang đến trải nghiệm lái tuyệt vời. Honda Brio hội tụ đầy đủ các yếu của một chiếc xe đô thị hạng A mà khách hàng cần đó là khả năng tiết kiệm nhiên liệu, di chuyển nhẹ nhàng, cách âm cực tốt, mang đến trải nghiệm lái thoải mái nhất. Xem thêm Đánh giá Honda Brio Có gì cạnh tranh VinFast Fadil? Honda Brio được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với 2 phiên bản cùng 6 lựa chọn màu sắc. Với ngoại hình thể thao và trẻ trung, Brio tập trung hướng tới các gia đình trẻ đang có ý định mua chiếc xe đầu tiên. 1. Ngoại thất Kích thước, trọng lượng Brio bán ra tại Việt Nam thuộc thế hệ thứ hai, mẫu hatchback sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng và cao lần lượt là mm x mm x mm. So với các mẫu xe đối thủ trong cùng phân khúc xe hạng A, mẫu xe khá tương đương với Hyundai i10 nhưng lại lớn hơn hẳn so với Toyota Wigo, Vinfast Fadil hay Kia Morning. Honda Brio là mẫu xe có kích thước thuộc vào hàng lớn nhất trong phân khúc xe hạng A Chiều dài cơ sở của xe ở mức mm, lớn hơn 60 mm so với phiên bản tiền nhiệm. Nhờ vậy. khoảng để chân trong xe tăng thêm 42 mm; khoảng cách đầu gối đến ghế trước tăng thêm 60 mm. Khoảng sáng gầm xe là 137 mm, còn trọng lượng xe ở mức 972 kg. Khung gầm, hệ thống treo Mẫu Hatchback hạng A của Honda được thiết kế khung gầm liền khối - Unibody, nhờ đó trọng lượng xe được giảm đáng kể cũng như giúp tối ưu tiêu hao nhiên liệu. Ngoài ra, giống nhiều mẫu xe Honda khác như City, Civic, CR-V, Accord... Khung xe của Brio được sử dụng thép gia cường và cấu trúc khung G-Con. Đây là kết cấu khung tối tân của Honda giúp bảo vệ các hành khách trong xe bằng việc kiểm soát trọng lực, nhờ đó, khi xảy ra va chạm, thân và khung xe sẽ hấp thụ lực tác động. Brio sở hữu bộ khung hấp thụ lực và đảm bảo an toàn cho người ngồi trong xe Giống nhiều mẫu xe đô thị khác như Nissan Almera, Mitsubishi Attrage, Mazda 2, Kia Soluto... Honda Brio sử dụng hệ thống treo trước Macpherson và treo sau giằng xoắn. Đây là hệ thống treo phù hợp với các cung đường phố, đem lại sự nhẹ nhàng và tiết kiệm. Xe sử dụng hệ thống phanh đĩa phía trước và phanh tang trống ở phía sau. Đầu xe Mẫu xe Brio được phát triển hướng đến khách hàng đô thị, do vậy xe sở hữu lối thiết kế thể thao, hiện đại và năng động. Phần đầu xe sử dụng đường nét uốn cong từ mặt ca-lăng tới cụm đèn trước. Phần đầu của Brio sở hữu lối thiết kế thể thao, trẻ trung và hiện đại Mặt ca-lăng được làm khỏe khoắn với thanh ngang to bản với phần lưới tản nhiệt theo họa tiết tổ ong đều được sơn đen. Cụm đèn pha được nối liền và làm to bản sử dụng bóng Halogen, đèn sương mù được đặt tách biệt ở bên dưới. Giống nhiều mẫu xe hạng A khác, xe không được trang bị cảm biến và camera phía trước. Tuy nhiên việc lắp thêm các trang bị bên ngoài ở thời điểm hiện tại đối với Brio cũng khá dễ dàng và nhanh chóng. Thân xe Những đường gân dập nổi hết sức khỏe khoắn ở phần thân xe Phần thân xe của Honda Brio gây ấn tượng với những đường gân dập nổi kéo dài liền mạch từ đầu đến đuôi tạo nét khỏe khoắn. Tay nắm cửa và gương chiếu hậu sơn cùng màu với thân xe. Các tính năng gập điện, tích hợp đèn báo rẽ trên gương sẽ chỉ có từ phiên bản RS, còn bản G sẽ chỉ có gương chỉnh điện. Điểm đáng tiếc duy nhất là gương xe được bố trí ở góc chữ A thay vì trên cánh cửa, điều này khiến người lái bị mất một phần góc quan sát ở hai bên. Đuôi xe Các trang bị ở đuôi xe của Brio chỉ dừng lại ở mức khá cơ bản Phần đuôi xe được thiết kế với những nét cắt gọt dứt khoát, hiện đại. Đèn hậu và đèn phanh được bố trí tách biệt nhằm tăng cường khả năng quan sát khi di chuyển trong đêm. Cản sau thiết kế rất thể thao theo hình dáng của bộ khuếch tán không khí. Các trang bị ở đuôi cũng ở mức căn bản, không có camera lùi cũng như cảm biến đỗ xe phía sau. Cửa khoang hành lý được hạ thấp xuống 60mm giúp tăng thêm 90mm chiều rộng và nâng dung tích tổng thể lên 258 lít. Mâm, lốp Honda Brio bản G được trang bị la-zăng hợp kim nhôm 14 inch sơn bạc với điểm nhấn là thiết kế ba chấu kết hợp cùng công nghệ 3D cùng bộ lốp 175/65R14. Trong khi đó, bản cao cấp RS được trang bị la-zăng 15 inch đa chấu được cắt gọt sắc cạnh với bộ lốp 185/55R15. 2. Nội thất Khoang lái Nội thất khoang lái được bố trí khá đơn giản nhưng khá nổi bật với các đường viền màu cam trên bảng Táp-lô phiên bản RS. Vô lăng 3 chấu trợ lực điện với một số nút bấm điều chỉnh hệ thống giải trí, âm lượng... Bảng đồng hồ tài xế được làm dạng Analog và sẽ không có màn hình nhỏ bổ trợ thông tin. Thiết kế khoang lái trẻ trung và thể thao trên mẫu xe Honda Brio Màn hình giải trí cảm ứng inch sẽ chỉ có trên phiên bản RS, màn hình này hỗ trợ kết nối USB, Apple Carplay, AUX... Phía dưới sẽ là cụm điều chỉnh hệ thống điều hòa cơ 1 vùng. Một điểm cộng khác là sẽ có rất nhiều hộc và khay để đồ dành cho người ngồi ở hàng ghế bên trên. Cần số chỉ được làm theo phong cách cũ Do là một mẫu xe cỡ nhỏ hạng A, bên trong khoang lái sẽ không có bệ tỳ tay kiêm hộc để đồ. Cần số là một điểm trừ trong khoang lái khi vẫn được làm theo phong cách cũ, không ăn nhập với lối thiết kế trẻ trung, hiện đại của xe. Hệ thống ghế Cả 2 phiên bản đều sẽ chỉ được trang bị ghế nỉ chứ không phải ghế da, riêng bản RS sẽ được sử dụng chỉ màu cam khâu viền đồng bộ với màu sắc trong xe. Hàng ghế trước được làm theo phong cách thể thao với thiết kế ôm lưng, tuy nhiên sẽ không có chỉnh điện. Không gian rộng rãi ở các hàng ghế là "đặc sản" trên các mẫu xe của Honda Không gian hàng ghế phía sau rất rộng, thậm chí rộng hơn so với nhiều mẫu xe hạng B trên thị trường. Độ ngả hàng ghế ở mức tốt và có thêm cả gối tựa đầu có thể điều chỉnh độ cao. Ngoài ra, hàng ghế thứ 2 có thể gập phẳng hoàn toàn nếu như người dùng cần một không gian để đồ lớn. Điểm trừ duy nhất là không có bệ tỳ tay dành cho hàng ghế sau. Các tiện nghi khác Một số tiện nghi khác trên xe có thể kể đến Hệ thống 4 loa ở bản G và 6 loa ở bản RS, Cửa kính một chạm ở ghế lái, Không gian khoang để đồ rộng rãi... 3. Động cơ và hộp số Khối động cơ 4 xi-lanh i-VTEC cho công suất cực đại 89 mã lực Mẫu hatchback cỡ nhỏ nhà Honda lắp động cơ 4 xi-lanh dung tích 1,2 lít i-VTEC, công suất 89 mã lực ở vòng tua máy vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 110 Nm tại vòng/phút. Theo thông tin từ Honda, trục cam được chế tạo mỏng hơn, kéo căng xích cùng bộ đai phụ tự động giúp giảm ma sát động cơ trong quá trình vận hành. Bên cạnh đó, việc tích hợp ống xả vào đầu xilanh nhằm tăng cường làm mát hệ thống buồng đốt. Hộp số vô cấp CVT mang lại khả năng tăng tốc mượt mà. Ngoài ra, Honda Brio còn được trang bị bộ điều khiển G-Design thực hiện kiểm soát phối hợp hộp số vô cấp CVT, van tiết lưu, hệ thống thủy lực. 4. Trang bị an toàn Những trang bị an toàn của Brio khá cơ bản và có phần thua thiệt so với các đối thủ Trang bị an toàn của Brio dừng lại ở mức khá căn bản Chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, Khóa cửa tự động theo tốc độ, hai túi khí... So với các đối thủ như Grand i10 hay Fadil thì Honda Brio vẫn còn thua thiệt khi không có Cân bằng điện tử hay Cảm biến, Camera lùi. Mức tiêu hao nhiên liệu của xe Honda BR-V là L/100km tiết kiệm nhiên liệu nhất, và mức tiêu hao nhiên liệu cao nhất là L/100km. Định mức tiêu hao nhiên liệu là thông số kỹ thuật được các nhà sản xuất xe đưa ra qua việc tính toán mức nhiên liệu mà xe sẽ tiêu thụ khi chạy trên quãng đường nhất định 100km, trong điều kiện tiêu chuẩn, ký hiệu L / 100 km. Dưới đây là mức tiêu hao nhiên liệu của xe Honda BR-V, theo công bố của nhà sản xuất Honda Mức tiêu hao nhiên liệu của 2021 Honda BR-V là L/100km. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu của xe Biểu thị mức tiêu hao nhiên liệu ở điều kiện thí nghiệm nhất định và mức tiêu hao nhiên liệu trong điều kiện lái xe với vận tốc cố định trên đường bằng phẳng Các yếu tố ảnh hưởng đến mức tiêu hao nhiên liệu là gì? 1 Thói quen lái xe xấu 2 Đường nhiều ổ gà 3 Thiếu bảo trì 4 Lái ẩu 5 Áp suất lốp xe không đủ, tiêu hao nhiên liệu + 1% 6 Số thấp và tốc độ cao, tiêu thụ nhiên liệu + 10% 7 Không bảo dưỡng động cơ, tiêu hao nhiên liệu + 10% Có một số cách để tính toán mức tiêu hao nhiên liệu 1. Chia chi phí nhiên liệu cho số km của xe để tính mức tiêu hao nhiên liệu trên mỗi km. Phương pháp này là đơn giản nhất và ít chính xác nhất. Chi phí nhiên liệu trên mỗi km tính bằng cách nhân mức tiêu hao nhiên liệu trên 100 km với giá dầu chia cho 100 sẽ chính xác hơn. 2. Xe được đổ đầy dầu trước như dữ liệu ban đầu, và sau đó đổ đầy dầu sau khi lái xe một quãng đường nhất định, tùy thuộc vào dữ liệu của trạm xăng. Phương pháp này là chia mức tiêu hao nhiên liệu của xe cho số km nhân với 100 để có mức tiêu thụ nhiên liệu trên 100 km. 3. Tính toán mức tiêu hao nhiên liệu trung bình sẽ khoa học hơn. Giả sử xe đi được km, hãy ghi lại dữ liệu mỗi lần đổ nhiên liệu trong khoảng thời gian này, và tính giá trị trung bình của mức tiêu hao nhiên liệu cao nhất và thấp nhất. Mức trung bình này mang tính khoa học hơn và hay được các chủ xe áp dụng. Phân khúc hạng A - xe đô thị cỡ nhỏ - thường là lựa chọn hàng đầu cho chiếc xe đầu tiên của các gia đình. Đó là bởi mức giá dễ tiếp cận cùng kích thước nhỏ, dễ dàng xoay sở khi di chuyển trên các con phố đông đúc, chật hẹp. Bên cạnh các yếu tố như độ thoải mái nội thất hay trang bị, mức tiêu thụ nhiên liệu cũng là một trong các yếu tố quan trọng nhất với người dùng. Dưới đây là mức độ tiêu thụ nhiên liệu của các mẫu xe phổ biến trong phân khúc hạng FADILMức độ tiêu thụ nhiên liệu của VinFast Fadil bản Tiêu chuẩn. Số liệu do nhà sản xuất công phân khúc hạng A, VinFast Fadil được trang bị khối động cơ có dung tích lớn nhất, lên tới 1,4L. Khối động cơ dung tích lớn cũng cho ra công suất lớn nhất phân khúc – 98 mã lực và 128Nm mô-men một mẫu xe được gọi là xe đô thị thì khối động cơ lớn có lẽ là việc không cần thiết. Tuy nhiên, việc VinFast trang bị khối động cơ có công suất lớn giúp cho việc di chuyển tự tin hơn, không cần lo lắng việc động cơ yếu không đủ sức chở đủ tải và leo đèo dốc. Có thể tạm suy luận rằng giúp chiếc xe đa năng hơn. Tất nhiên, việc tự tin di chuyển sẽ phải đánh đổi bằng mức tiêu hao nhiên liệu không quá i10 2021 HATCHBACKMức độ tiêu thụ nhiên liệu của Hyundai i10 2021 Hatchback Base. Số liệu do nhà sản xuất công phân khúc hạng A hiện tại, Hyundai i10 2021 xét ở một góc độ nào đó có thể được coi là một tân binh khi thế hệ mới này mới xuất hiện chính thức tại Việt Nam cách đây không lâu. Cả 3 phiên bản của Hyundai i10 thế hệ mới đều được trang bị khối động cơ KAPPA nhưng khối động cơ này không giống với khối động cơ ở thế hệ trước sử dụng động cơ KAPPA tích xy-lanh nhỏ hơn một chút, cũng đồng nghĩa rằng công suất cũng sẽ thấp hơn, nhưng không đáng kể. Tuy nhiên, khác biệt về mức tiêu hao nhiên liệu lại rất đáng chú ý. Cùng phiên bản MT Base, Hyundai i10 thế hệ mới có mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp tốt hơn tới 0,61l/ WIGOMức độ tiêu thụ nhiên liệu của Toyota Wigo Số liệu do nhà sản xuất công 4 mẫu xe nhắc tới trong bài, Toyota Wigo có khối lượng nhẹ nhất trong tất cả nhà sản xuất không công bố khối lượng của Hyundai i10. Khác biệt về trọng lượng và cùng thông số động cơ, về mặt lý thuyết, sẽ dẫn tới mức tiêu thụ nhiên liệu tốt nhiên, động cơ của Toyota Wigo được người dùng đánh giá là có hiệu năng chưa tốt dù trên giấy tờ, công suất của Toyota Wigo cũng ngang với mặt bằng chung. Tất nhiên, để thực sự biết xem mẫu xe đó có phù hợp không thì người dùng nên đăng ký lái BRIOMức độ tiêu thụ nhiên liệu của Honda Brio phiên bản G. Số liệu do nhà sản xuất công xe hạng A đến từ hãng xe Nhật cũng có khối động cơ cùng dung tích, cùng số xy-lanh và công suất tương đương mặt bằng chung. Tuy nhiên, trong phân khúc hạng A hiện tại thì Honda Brio đang là chiếc xe có mức tiêu thụ nhiên liệu lý tưởng trong những lý do giải thích cho mức tiêu thụ nhiên liệu tốt hơn trung bình chung này có thể kể tới công nghệ động cơ công nghệ i-VTEC khác thường’ trên chiếc xe này tự ngắt hoạt động 1 van nạp nhiên liệu tại mỗi xy-lanh khi di chuyển ở vòng tua thấp.

mức tiêu hao nhiên liệu honda brio